TT tiết học
(1)
|
Bài học, chủ đề
(2)
|
Yêu cầu
cần đạt (đối với học sinh đại trà
và học sinh khá giỏi)
(3)
|
Nội dung tích hợp
(4)
|
Ghi chú
(5)
|
CHƯƠNG 1: VÌ SAO PHẢI HỌC LỊCH SỬ?
|
1
|
Bài 1: Lịch sử và cuộc sống
1. Lịch sử là gì?
2. Vì sao phải học lịch sử?
|
1.
Kiến thức:
-
Nêu được khái niệm lịch sử và môn Lịch sử.
- Hiểu được lịch sử là những gì đã
diễn ra trong quá khứ. Giải thích được vì sao cần thiết phải học môn Lịch sử.
* Yêu cầu đối với HS khá
giỏi: Vận
dụng cách học môn Lịch sử trong các môn học.
2. Năng lực
-
Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi,
phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
3. Phẩm chất
- Yêu nước: Có ý thức bảo vệ các di sản văn hoá, tích cực
tham gia các hoạt động bảo vệ, phát huy giá trị của di sản văn hoá.
- Nhân ái:
Có thái độ đúng đắn khi tham quan di tích lịch sử, Bảo
tàng…
- Biết vận dụng được cách học môn Lịch
sử trong từng bài học cụ thể.
|
|
|
2
|
Bài 2: Dựa vào đâu để biết và phục dựng lại lịch sử
1. Tư liệu
hiện vật.
2. Tư liệu
chữ viết
3. Tư liệu
truyền miệng.
4. Tư liệu
gốc
|
1. Kiến thức:
-
Phân biệt được các nguồn sử liệu cơ bản, ý nghĩa và giá trị của các nguồn sử
liệu (tư liệu gốc, truyền miệng, tư lệu chữ viết, tư liệu gốc).
- Nhận xét được ưu nhược của mỗi
loại tư liệu lịch sử.
* Yêu cầu đối với HS khá
giỏi:
Đánh giá được tầm quan trọng của các tư liệu lịch sử.
2. Năng lực:
- Bước đầu
nhận diện và phân biệt được: các loại hình và dạng thức khác nhau của các nguồn
tài liệu cơ bản của khoa học lịch sử, giá trị của tư liệu lịch sử trong
việc tái hiện và nghiên cứu lịch sử
- Bước đầu
nhận diện và phân biệt được: các loại hình tư liệu lịch sử, các dạng thức
khác nhau của các nguồn tài liệu cơ bản của khoa học lịch sử, giá trị của tư liệu
lịch sử trong việc tái hiện và nghiên cứu lịch sử
- Tự học, giải quyết
vấn đề, tư duy, tự quản lý, trao đổi nhóm.
- Biết thực hành
sưu tầm, phân tích, khai thác một số nguồn tư liệu đơn giản, phát triển kĩ
năng, vận dụng kiến thức đã học.
3. Phẩm chất
- Yêu nước: Trân trọng và gìn giữ các
nguồn sử liệu cơ bản.
- Trung thực:
Không xâm phạm của công.
|
- GDĐP: Liên hệ các di tích lịch sử địa phương
|
|
3
|
Bài 3: Thời gian trong lịch sử
1. Vì sao phải xác định thời gian trong lịch sử.
2. Các cách tính thời gian trong lịch sử
|
1. Kiến thức:
- Biết được một số khái niệm và cách
tính thời gian trong lịch sử: thập kỉ, thế kỉ, thiên niên kỉ, trước Công
nguyên, sau Công nguyên, âm lịch, dương lịch,...
- Biết
vận dụng cách tính thời gian trong học tập lịch sử; vẽ được biểu đồ thời
gian, tính được các mốc thời gian
* Yêu cầu đối với HS khá
giỏi: Biết cách đọc, ghi các
mốc thời gian trong lịch sử.
2.
Năng
lực
- Mô tả và
bước đầu trình bày được những nét chính của các sự kiện và quá trình lịch sử
cơ bản với các yếu tố chính về thời gian, địa
điểm, diễn biến, kết quả có sử dụng sơ đồ, lược đồ, bản đồ lịch sử.
-Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, trao đổi
nhóm.
-
Biết vận dụng cách tính thời gian trong học tập lịch sử, vẽ được biểu
đồ tính thời gian, tính được các mốc thời gian.
3. Phẩm chất
-
Trung thực: Tính
chính xác khoa học trong học tập và cuộc sống.
-
Trách
nhiệm: Có trách nhiệm với cuộc sống hiện tại của mình.
|
|
|
CHƯƠNG 2: XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ
|
4
|
Bài 4: Nguồn gốc loài người
1. Quá trình tiến hoá từ vượn người thành
người
|
1. Kiến thức:
- Giới
thiệu được sơ lược quá trình tiến hoá từ vượn người thành người trên Trái
Đất.
- Xác định
được những dấu tích của người tối cổ ở Đông Nam Á.
* Yêu cầu đối với HS khá giỏi: Mô tả được quá trình tiến
hoá từ Vượn người thành người trên Trái Đất.
2. Năng lực
- Phân tích
được những tác động của bối cảnh không gian, thời gian đến các sự kiện lịch sử.
-Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi,
phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
3. Phẩm chất
- Trách nhiệm: sống có trách nhiệm, biết cách giữ
gìn , bảo tồn giá trị lịch sử
- Trung thực: Biết tôn trọng
sự thật, khách quan khi đánh giá nhận xét câu trả lời của bạn.
|
- Địa
lý: xác đinh địa điểm dấu tích người nguyên thuỷ sinh sống
|
|
5
|
Bài 4: Nguồn gốc loài người
2. Những dấu tích của quá trình chuyển biến từ vượn người
thành người ở Đông Nam Á và Việt Nam (tiếp)
- Luyện tập
|
1. Kiến thức:
- Kể được tên những địa điểm tìm thấy dấu tích của
người tối cổ
trên đất nước Việt Nam.
* Yêu cầu đối với HS khá
giỏi:
Giới thiệu được quá trình phát triển của người nguyên thuỷ.
2. Năng lực
- Phân tích
được những tác động của bối cảnh không gian, thời gian đến các sự kiện lịch sử.
- Trao đổi,
thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi,
phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
3. Phẩm chất
- Trách nhiệm: sống có trách nhiệm, biết cách giữ
gìn , bảo tồn giá trị lịch sử
- Trung thực: Biết tôn trọng
sự thật, khách quan khi đánh giá nhận xét câu trả lời của bạn..
|
|
|
6
|
Bài 5: Xã hội
nguyên thủy.
1. Các giai đoạn phát triển
của xã hội nguyên thuỷ
|
1. Kiến thức
- Mô tả
được sơ lược các giai đoạn tiến triển của xã hội người nguyên thuỷ.
- Trình
bày được những nét chính về đời sống của người thời nguyên thuỷ (vật chất,
tinh thần, tổ chức xã hội,...).
-
Nhận biết được vai trò của lao động đối với quá trình phát triển của người
nguyên thuỷ cũng như của con người và xã hội loài người.
- Phân tích được vai trò của lao động đối với quá trình phát triển
của người
nguyên thuỷ cũng như của con người và xã hội loài người. Liên hệ với vai trò của lao động đối
với bản thân, gia đình và xã hội
* Yêu cầu đối với HS khá giỏi: Phân tích được vai trò
của người lao động đối với quá trình phát triển của
người nguyên thuỷ.
2. Năng lực
- Bước đầu giải thích được mối quan hệ giữa các sự kiện lịch sử, mối
quan hệ tác động qua lại của các sự kiện, hiện tượng với hoàn cảnh lịch
sử.
- Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
Sử dụng các kiến
thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ
trong cuộc sống.
3. Phẩm chất
- Nhân
ái: Ý thức
được tầm quan trọng của lao động với bản thân và xã hội
|
|
|
7
|
Bài 5: Xã hội nguyên thủy.
2. Đời sống vật chất và tinh thần của người nguyên thuỷ trên
đất nước Việt Nam
Luyện tập
|
1. Kiến thức
- Nêu được đôi nét về đời sống của người nguyên thuỷ trên
đất nước Việt Nam
* Yêu cầu đối với HS khá
giỏi:
Đánh giá về kĩ thuật chế tác công cụ của người nguyên thuỷ.
2. Năng lực
- Bước đầu
giải thích được mối quan hệ giữa các sự kiện lịch sử, mối quan hệ tác động
qua lại của các sự kiện, hiện tượng với hoàn cảnh lịch sử.
- Trao đổi, thảo
luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Ý thức bảo vệ rừng.
- Nhân ái: Biết ơn
con người xa xưa đã phát minh ra lửa, lương thực...
|
- Địa
lý: xác định vị trí, địa điểm sinh sống của người nguyên thuỷ
trên nước Vn
- GD địa
phương Lào cai thời tiền sử
|
|
8
|
Bài 6: Sự chuyển biến và phân hoá của xã
hội nguyên thuỷ
1. Sự
phát hiện ra kim loại và các bước tiến của xã hội nguyên thuỷ
|
1. Kiến thức
- Trình bày được quá trình phát hiện
ra kim loại và vai trò của nó đối với sự chuyển biến từ xã hội nguyên thuỷ
sang xã hội có giai cấp.
- Mô tả được sự hình thành xã hội
có giai cấp.
- Mô tả và giải thích được sự phân
hóa không triệt để của xã hội nguyên thủy ở phương Đông.
* Yêu cầu đối với HS khá
giỏi: Chỉ
ra được tầm quan trọng trong việc phát hiện ra kim loại của xã hội nguyên thuỷ.
2. Năng lực:
- Vận dụng
được kiến thức lịch sử để phân tích và đánh giá tác động của một sự kiện,
nhân vật, vấn đề lịch sử đối với cuộc sống hiện tại.
- Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi,
phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
3. Phẩm chất
- Nhân ái: Tôn trọng những giá trị nhân bản của
loài người như sự bình đẳng trong xã hội.
|
- GD môi
trường: về điều
kiện sinh sống tác động đến đời sống
|
|
9
|
Bài 6: Sự chuyển biến và phân hoá của xã
hội nguyên thuỷ
2. Sự
tan rã của xã hội nguyên thuỷ ở Việt Nam
Luyện
tập
|
1. Kiến thức
- Nêu được
một số nét cơ bản của xã hội nguyên thủy ở Việt Nam (qua các nền văn hóa khảo
cổ Phùng Nguyên - Đồng Đậu - Gò Mun).
* Yêu cầu đối với HS khá giỏi: Giải thích được vì sao
xã hội nguyên thuỷ tan rã.
2. Năng lực:
- Sử dụng kiến thức lịch sử để giải thích, mô tả một số sự kiện, hiện
tượng lịch sử trong cuộc sống hiện tại.
- Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Giải thích được
vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã.
3. Phẩm chất
- Nhân ái: Có thai độ tôn trọng những giá trị nhân bản
của loài người nhưng sự bình đẳng trong xã hội,tôn trọng di sản văn hóa của tổ
tiên để lại.
|
|
|
CHƯƠNG 3: XÃ
HỘI CỔ ĐẠI
|
10
|
Bài 7: Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại
1. Tặng
phẩm của những dòng sông.
2. Hành
trình lập quốc của người Ai Cập, Lưỡng Hà.
|
1. Kiến thức
-
Nêu được tác động của điều kiện tự nhiên (các dòng sông, đất đai màu mỡ) đối
với sự hình thành nền văn minh Ai Cập và Lưỡng Hà.
-
Trình bày được quá trình thành lập nhà nước của người Ai Cập và người Lưỡng
Hà.
* Yêu cầu đối với HS khá
giỏi:
Nhận xét về điều kiện tự nhiên của nền văn minh Ai Cập và Lưỡng Hà.
2. Năng lực
- Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
Nêu được những tác động của điều kiện
tự nhiên với sự hình thành Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại.
* Hiểu được quá trình thành lập nhà nước của người
Ai Cập và Lưỡng Hà
3. Phẩm chất
- Nhân ái: Trân trọng những
phát minh của nhân loại và bảo vệ những giá trị văn hoá của nhân loại
|
- Địa lí: Điều kiện tự nhiên
(sông, ngòi, đất đai…)
|
|
11
|
Bài 7: Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại
3. Những
thành tựu văn hoá chủ yếu
Luyện
tập
|
1. Kiến thức
- Kể được tên và nêu được những thành tựu chủ yếu về văn hoá
ở Ai Cập, Lưỡng Hà.
* Yêu cầu đối với HS khá
giỏi:
Giới thiệu được một công trình văn hoá của Ai Cập, Lưỡng Hà
cổ đại
2. Năng lực
- Trình bày
bối cảnh lịch sử và đưa ra nhận xét về những nhân tố tác động đến sự kiện, hiện tượng,
nhân vật lịch sử, quá trình lịch sử; giải thích được kết quả của sự kiện, diễn
biến chính của lịch sử.
-
Nêu được những thành tựu chủ yếu về văn hoá ở Ai Cập.
Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng
vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
3. Phẩm chất
-Trách nhiệm: Trân trọng những phát minh của nhân loại và bảo vệ những
giá trị văn hoá của nhan loai.
|
|
|
12
|
Ôn tập giữa kỳ I
|
1. Kiến thức
- Hệ thống lại kiến thức đã học từ bài 1
Lịch sử và cuộc sống đến bài 7 Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại.
2. Năng lực
- Tự giải quyết vấn đề
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Tự học tự chủ và giao tiếp.
|
|
|
13
|
Kiểm tra giữa kỳ I
|
1. Kiến thức
- Kiểm tra đánh giá năng lực học tập của học sinh
trong quá trình tiếp thu kiến thức từ bài 1 Lịch sử và cuộc sống đến bài 7 Ai
Cập và Lưỡng Hà cổ đại.
2. Năng lực
- Tự giải quyết vấn đề
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Tự giác
làm bài
- Trung thực: Làm bài
nghiêm túc.
|
|
|
14
|
Bài 8: Ấn Độ cổ đại
1, Điều
kiện tự nhiên
2. Chế
độ xã hội ở Ấn Độ cổ đại
|
1. Kiến thức
- Giới
thiệu được điều kiện tự nhiên của lưu vực sông Ấn, sông Hằng.
- Trình
bày được những điểm chính về chế độ xã hội của Ấn Độ.
* Yêu cầu đối với HS khá giỏi: Phân tích được tác động
của điều kiện tự nhiên của lưu vực sông Ấn.
2. Năng lực
- Biết
khai thác và sử dụng được các thông tin có trong tư liệu cấu thành nên nội
dung bài học.
3. Phẩm chất
- Nhân ái: Trân trọng những di sản của nền văn minh Ấn Độ để lại
cho nhân loại.
|
- Địa lý: xác định vị trí địa lý của Ấn độ trên
lược đồ
|
|
15
|
Bài 8: Ấn Độ cổ đại
3. Những thành tựu văn hoá tiêu biểu
- Luyện tập
|
1. Kiến thức
- Nhận
biết được những thành tựu văn hoá tiêu biểu của Ấn Độ.
Tìm
và kể tên những di tích lịch sử - văn hóa của Việt Nam chịu ảnh hưởng từ nền
văn minh Ấn Độ cổ đại.
* Yêu cầu đối với HS khá giỏi: Giới thiệu được một
thành tựu văn hoá tiêu biếu của Ấn Độ thời cổ đại.
2. Năng
lực:
- Biết khai thác và sử dụng được các thông tin có trong tư liệu
cấu thành nên nội dung bài học.
3. Phẩm chất
- Trách nhiệm: Trân trọng những di sản của nền văn minh Ấn Độ để lại
cho nhân loại.
|
- GDCD: Giáo dục ý thức giữ dìn
và bảo vệ các thành tựu văn hóa
|
|
16
|
Bài 9: Trung Quốc từ thời cổ đại đến TK VII.
1. Điều
kiện tự nhiên của Trung Quốc cổ đại
2. Nhà
Tần thống nhất và xác lập chế độ phong kiến ở Trung Quốc
|
1. Kiến thức:
- Giới
thiệu được những đặc điểm về điều kiện tự nhiên của Trung Quốc cổ đại.
- Mô tả được sơ lược quá trình thống nhất và sự xác lập chế
độ phong kiến ở Trung Quốc dưới thời Tần Thuỷ Hoàng.
* Yêu cầu đối với HS khá giỏi: Chỉ ra được tác động của
điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến sự hình thành nền văn minh Trung Quốc.
2. Năng lực
- Trình
bày bối cảnh lịch sử và đưa ra nhận xét về những nhân tố tác động đến sự kiện,
hiện tượng, nhân vật lịch sử, quá trình lịch sử; giải
thích được kết quả của sự kiện, diễn biến chính của lịch sử.
- Tự học, giải quyết
vấn đề, tư duy, tự quản lý, trao đổi.
3. Phẩm chất
- Nhân ái: Có thái độ khách quan trong nhìn nhận các nhân vật
và sự kiện lịch sử.
|
|
|
17
|
Bài 9: Trung Quốc từ thời cổ đại đến TK VII.
3. Trung
Quốc từ thời nhà hán đến thời nhà Tuỳ ( 206 TCN - thế kỷ VII)
4. Một
số thành tựu nổi bật của văn minh Trung Quốc thời cổ đại
- Luyện
tập
|
1. Kiến
thức
-
Xây dựng được đường thời gian từ đế chế Hán, Nam Bắc triều đến nhà Tuỳ.
-
Nêu được những thành tựu cơ bản của nền văn minh Trung Quốc.
Phân
tích làm rõ
vai trò của các phát minh kỹ thuật làm giấy đối với xã hội hiện đại.
* Yêu cầu đối với HS khá
giỏi:
Giới thiệu được một thành tựu nổi bật của văn minh Trung Quốc.
2. Năng lực
- Trình
bày bối cảnh lịch sử và đưa ra nhận xét về những sự kiện, diễn biến chính của lịch sử.
- Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, trao đổi.
3. Phẩm chất
- Nhân ái: Có ý thức tôn trọng và học hỏi cái hay, cái đẹp
trong văn hóa của các dân tộc khác.
|
|
|
18
|
Bài 10: Hy Lạp và La Mã cổ đại
1. Điều kiện tự nhiên
2. Nhà
nước thành bang và nền dân chủ cổ đại ở Hy lạp
|
1. Kiến thức:
- Giới thiệu và nhận xét được tác
động về điều kiện tự nhiên (hải cảng, biển đảo) đối với sự hình thành, phát
triển của nền văn minh Hy Lạp và La Mã.
-Trình bày được tổ chức nhà nước
thành bang ở Hy Lạp
* Yêu cầu đối với HS khá
giỏi:
Xác định được vị trí của Hi Lạp cổ đại trên lược đồ.
2. Năng lực:
- Trình bày về những nhân tố tác động đến sự kiện, hiện tượng, diễn biến chính của lịch sử.
- Kĩ năng đọc hiểu và phân tích thông tin; Năng lực phân tích
tư liệu.
3. Phẩm chất
- Nhân ái: Trân trọng những gì mà thiên nhiên ban tặng. Có thái độ trân trọng và
đánh giá đúng đắn những công việc mang tính tiên phong của người Hy Lạp đối với
thế giới
|
- Địa lí: Điều kiện tự nhiên của
Hi Lạp và La Mã
|
|
19
|
Bài 10: Hy Lạp và La Mã cổ đại
3. Nhà
nước đế chế La Mã cổ đại
4. Một
số thành tựu văn hoá tiêu biểu của hy Lạp, La Mã
Luyện
tập
|
1. Kiến thức
- Trình bày
được tổ chức nhà nước đế chế ở La Mã.
- Nêu được
một số thành tựu văn hoá tiêu biểu của Hy Lạp, La Mã.
* Yêu cầu đối với HS khá
giỏi: Giới
thiệu được một thành tựu văn hoá tiêu biểu của La Mã cổ đại.
2. Năng lực:
- Bước đầu giải thích được mối quan hệ giữa các sự kiện
lịch sử, mối quan hệ tác động qua lại của các sự kiện, hiện tượng với hoàn cảnh lịch sử.
- Kĩ năng
đọc hiểu và phân tích thông tin.
3. Phẩm chất
- Yêu nước:
Biết yêu quý
đất nước mình đang sinh sống. Có thái độ trân trọng và
đánh giá đúng đắn những công việc mang tính tiên phong của người La Mã đối với
thế giới
|
|
|
CHƯƠNG 4: ĐÔNG NAM Á TỪ NHỮNG TK TIẾP GIÁP ĐẦU
CÔNG NGUYÊN ĐÉN TK X
|
20
|
Bài 11:
Các quốc gia sơ kỳ Đông Nam Á
1. “Cái
nôi” của nền văn minh lúa nước.
2. Quá
trình hình thành các quốc gia sơ kì ở Đông Nam Á.
|
1. Kiến thức
- Trình bày sơ lược về vị trí địa lí của vùng Đông Nam
Á.
- Trình bày được quá trình xuất hiện các vương quốc cổ
ở Đông Nam Á
từ đầu Công nguyên đến thế kỉ VII.
- Vận dụng kiến thức đã học để liên hệ với vị trí địa lý của ĐNA ngày nay…
* Yêu cầu đối với HS khá
giỏi: Giới
thiệu được vị trí của khu vực ĐNAb trên lược đồ.
2. Năng lực
- Bước đầu giải thích được mối quan hệ giữa các sự kiện lịch sử, mối
quan hệ tác động qua lại của các sự lịch sử.
- Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
3. Phẩm chất
- Nhân ái: biết tôn trọng sự
khác biệt giữa các nền văn hoá, học hỏi để hoà nhập.
|
- Địa lí: Vị trí địa lí Đông Nam Á.
|
|
21
|
Bài 12: Sự hình thành và bước đầu phát
triển của các vương quốc phong kiến ở Đông Nam Á(VII đến TK X
1. Sự hình thành các vương quốc phong kiến.
2. Hoạt động kinh tế ở các vương quốc phong kiến
Đông Nam Á từ thế kỉ VII đến thế kỉ X.
|
1. Kiến thức
-
Nêu được sự hình thành và phát triển ban đầu của các vương quốc phong kiến từ
thế kỉ VII đến thế kỉ X ở Đông Nam Á.
- Phân tích được tác động
chính của quá trình giao lưu thương mại ở các vương quốc phong kiến
Đông Nam Á TK X.
* Yêu cầu đối với HS khá
giỏi: Phân
tích các hoạt động giao lưu thương mại tác động như thế nào đến nền kinh tế
ĐNA.
2. Năng lực
- Bước đầu
giải thích được mối quan hệ giữa các sự kiện lịch sử, mối quan hệ tác động
qua lại của các sự kiện, hiện tượng với hoàn cảnh lịch sử.
- Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
3. Phẩm chất
- Nhân ái: Giáo dục tinh thần chung thống nhất của
khu vực và hướng tới cộng đồng chung
ASEAN
|
|
|
22
|
Bài 13: Giao lưu văn hoá ở Đông Nam Á
1. Tín
ngưỡng, tôn giáo
2. Chữ
viết- văn học
|
1. Kiến thức
- Biết được những tác động chính của quá
trình giao lưu văn hóa về tín
ngưỡng, tôn giáo và chưa viết- văn học ở
Đông Nam Á từ đầu Công nguyên đến thế kỉ X.
- Phân tích được những tác động
chính của quá trình giao lưu văn hóa về tín
ngưỡng, tôn giáo và chưa viết- văn học ở
Đông Nam Á từ đầu Công nguyên đến thế kỉ X.
* Yêu cầu đối với HS khá
giỏi:
Liên hệ một số công trinh văn hoá ở ĐN A. Những việc làm thẻ
hiện ý thức tôn trọng, giữ gìn nền văn hoá khu vực ĐNA.
2. Năng lực
- Sử dụng
các kiến thức đã học ứng dụng vào giải quyết các nhiệm vụ trong học tập.
3. Phẩm chất
- Nhân ái, biết tôn trọng sự khác biệt giữa các nền văn hóa, học hỏi để hòa
nhập.
- Có
ý thức bảo tồn và phát huy những giá trị văn hóa chung của khu vực ĐNÁ.
|
|
|
23
|
Bài 13: Giao lưu văn hoá ở Đông Nam Á
3. Kiến trúc và điêu khắc
- Luyện
tâp và vận dụng
|
1. Kiến thức
- Biết được những tác động chính của quá trình giao lưu văn hóa về tín ngưỡng, tôn giáo và chưa viết- văn học
ở Đông Nam Á từ đầu Công nguyên đến thế kỉ X
- Phân tích được những tác động
chính của quá trình giao lưu văn hóa về kiến
trúc- điêu khắc ở Đông Nam Á từ đầu Công nguyên đến
thế kỉ X.
* Yêu cầu đối với HS khá
giỏi:
Hiểu được mối liên hệ giữa khu vực
Đông Nam Á với thế giới bên ngoài từ đầu Công nguyên đến thế kỉ X.
2. Năng lực
- Bước đầu
giải thích được mối quan hệ giữa các sự kiện lịch sử, mối quan hệ tác động
qua lại của các sự kiện, hiện tượng với hoàn cảnh lịch sử.
- Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
3. Phẩm chất
- Nhân ái: giáo dục tinh thần chia sẻ giữa các nền văn
hoá (học hỏi, hoà nhập, không thôn tính, không xâm lược).
|
|
|
CHƯƠNG 5: VIỆT NAM TỪ KHOẢNG THẾ KỈ VII TRƯỚC CÔNG
NGUYÊN ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ X
|
24
|
Bài 14: Nhà nước Văn Lang- Âu Lạc
1. Nhà
nước đầu tiên của người Việt cổ.
|
1. Kiến thức
- Nêu được
khoảng thời gian thành lập và xác định được phạm vi không gian của nước Văn Lang
trên bản đồ hoặc lược đồ.
- Trình bày được tổ
chức nhà nước của Văn Lang,
* Yêu cầu đối với HS khá giỏi: Xác định được phạm vi
không gian chủ yếu của nước Văn Lang trên bản đồ.
2. Năng lực
- Sử dụng các kiến
thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ
trong cuộc sống.
3. Phẩm chất
-
Yêu nước: Biết
ghi nhớ công ơn dựng nước của tổ tiên; trân trọng và giữ gìn những giá trị
văn hoá truyền thống cội nguồn có từ thời dựng nước.
|
- Địa lý: Vị trí
địa lí nhà
nước Văn Lang
|
|
25
|
Bài 14: Nhà nước Văn Lang- Âu Lạc
2. Sự ra
đời nước Âu Lạc
|
1. Kiến thức
- Nêu được
khoảng thời gian thành lập và xác định được phạm vi không gian của nước Âu
Lạc trên bản đồ hoặc lược đồ.
-Trình bày được tổ chức nhà nước của Âu Lạc.
* Yêu cầu đối với HS khá giỏi: Xác định được phạm vi
không gian chủ yếu của nước Âu Lạc trên bản đồ.
2. Năng lực:
- Sử dụng các kiến
thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ
trong học tập.
3. Phẩm chất
-
Nhân ái: Biết ghi nhớ công ơn dựng
nước của tổ tiên; trân trọng và giữ gìn những giá trị văn hoá truyền thống cội
nguồn có từ thời dựng nước.
|
- Ngữ văn: VB Sơn Tinh- Thuỷ Tinh, Truyền thuyết Mỵ Châu Trọng Thuỷ
- QPAN: giới
thiệu cách đánh mưu trí, sáng tạo của quân và dân ta trong các cuộc kháng
chiến chống giặc ngoại xâm.
|
|
26
|
Ôn tập
|
1. Kiến thức
- Hệ thống lại kiến thức đã học từ bài
7 Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại đến bài 14:
Nhà nước Văn Lang- Âu Lạc
2. Năng lực
- Tự giải quyết vấn đề
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Tự học tự chủ và giao tiếp.
|
|
|
27
|
Kiểm tra học kỳ I
|
1. Kiến thức
- Kiểm
tra đánh giá năng lực học tập của học sinh trong quá trình tiếp thu kiến thức
từ bài 7 Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại đến bài 14: Nhà nước Văn Lang- Âu Lạc.
2. Năng lực
- Tự giải quyết vấn đề
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Tự giác
làm bài
- Trung thực: Làm bài
nghiêm túc.
|
|
|
28
|
Bài 14: Nhà nước Văn Lang- Âu Lạc (Tiếp)
3. Đời sống vật chất và tinh
thần của cư dân Văn lang, Âu Lạc
+ Luyện tập vận dụng
|
1. Kiến thức
-
Mô tả được đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang, Âu Lạc.
- Liên
hệ được những phong tục trong văn hoá Việt Nam hiện nay kế thừa
từ thời Văn Lang - Âu Lạc
* Yêu cầu đối với HS khá
giỏi:
Giới thiệu được một nét văn hoá tiêu biểu của cư dân Văn Lang, Âu Lạc.
2. Năng lực
- Sử dụng
các kiến thức đã học ứng dụng vào giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
3. Phẩm chất
-
Trách nhiệm: Có ý thức giữ gìn, bảo tồn và
phát huy các giá trị văn hóa dân tộc.
|
|
|
29
|
Bài 15: Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến
Phương Bắc và sự chuyển biến của xã hội Âu Lạc
1. Chính sách cai trị của các triều đại phong
kiến phương Bắc
a. Về bộ maý cai trị
b. Về kinh tế
|
1. Kiến thức
-
Nêu được một số chính sách cai trị về bộ máy
Về bộ máy cai trị, Về kinh tế của phong kiến phương Bắc trong thời kì Bắc thuộc.
* Yêu cầu đối với HS khá giỏi: Nhận xét về chính sách cai
trị của các triều đại phong kiến phương Bắc.
2. Năng lực
- Ứng dụng các kiến thức đã học tòi vào giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
3. Phẩm chất
- Nhân ái: Biết đồng cảm và chia sẻ với nỗi thống khổ của nhân dân dưới
ách thống trị ngoại xâm, bước đầu nhận thức được giá trị của độc lập tự chủ
|
|
|
30
|
Bài 15: Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến
Phương Bắc và sự chuyển biến của xã hội Âu Lạc
1. Chính
sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc( Tiếp)
c. Về
văn hóa - xã hội
2. Những
chuyển biến về kinh tế – xã hội trong thời kỳ bắc thuộc
a.
chuyển biến về kinh tế
|
1. Kiến thức
- Nêu được một số chính sách cai trị về bộ máy về văn hóa- xã hội
của phong kiến phương Bắc trong thời kì Bắc thuộc
- Nhận biết được một số chuyển biến quan trọng về kinh tế, ở
Việt Nam trong thời kì Bắc thuộc.
* Yêu cầu đối với HS khá giỏi: Giải
thích được tại sao chính quyền phong kiến phương Bắc thực hiện
chính sách đồng hoá người Việt. Giải thích được vì
sao dưới chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc, kinh tế
Âu Lạc vẫn có sự chuyển biến
2. Năng lực
- Bước đầu
giải thích được mối quan hệ giữa các sự kiện lịch sử, mối quan hệ tác động
qua lại của các sự kiện, hiện tượng với hoàn cảnh lịch sử.
- Sử dụng các kiến
thức đã học ứng dụng vào tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong học tập.
3. Phẩm chất
- Trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm giữ gìn, bảo tồn và phát huy
các giá trị văn hóa dân tộc.
|
|
|
31
|
Bài 15: Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến
Phương Bắc và sự chuyển biến của xã hội Âu Lạc
2. Những
chuyển biến về kinh tế – xã hội trong thời kỳ bắc thuộc (Tiếp)
b.
Chuyền biến về xã hội.
+ Luyện
tập
|
1. Kiến thức
- Nhận biết được một số chuyển biến
quan trọng về xã hội, văn hoá ở Việt Nam trong thời kì Bắc thuộc.
* Yêu cầu đối với HS khá
giỏi: Phê
phán chính sách bóc lột kinh tế của các triều đại phong kiến phương Bắc.
2. Năng lực
- Sử dụng
các kiến thức đã học ứng dụng vào giải quyết các nhiệm vụ trong học tập.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: thực hiện nghiêm túc nhiệm vụ được phân công.
- Trách nhiệm: Sẵn sàng góp sức mình xây dựng và
bảo vệ Tổ quốc.
|
|
|
32
|
Bài 16: Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu giành
độc lập trước TK thứ X.
1. Khởi
nghĩa Hai Bà Trưng
|
1. Kiến thức:
- Lập được
biểu đồ, sơ đồ và trình bày được những nét chính; giải thích được nguyên
nhân, nêu được kết quả và ý nghĩa khởi nghĩa Hai Bà Trưng
* Yêu cầu đối với HS khá
giỏi: Đánh giá được công lao của Hai Bà Trưng đối với đất
nước, ý nghĩa việc lập đề thờ, tổ chức lễ hội, đặt tên đường, trường, quận Hai Bà Trưng
2. Năng lực:
- Trao đổi thảo
luận giải quyết yêu cầu bài học.
- Trình bày được
những diễn biến chính của các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu.
3. Phẩm chất
- Yêu nước: Bồi dưỡng lòng yêu nước, tự hào dân tộc và ý chí căm
thù giặc ngoại xâm, sẵn sàng góp sức mình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
|
- Địa lí: Vị trí bùng nổ khởi
nghĩa
- Ngữ văn: Các bài thơ ca ngợi công
lao Hai Bà Trưng
- GDCD: GD lòng biết ơn đối với
các anh hùng dân tộc
|
|
33
|
Bài 16: Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu giành
độc lập trước TK thứ X.
2. Khởi
nghĩa Bà Triệu
|
1. Kiến thức:
- Lập được
biểu đồ, sơ đồ và trình bày được những nét chính; giải thích được nguyên
nhân, nêu được kết quả và ý nghĩa Bà Triệu.
* Yêu cầu đối với HS khá giỏi: Đánh giá được công lao của
Bà Triệu
đối với đất nước.
2. Năng lực:
- Trao đổi thảo luận giải quyết yêu cầu bài học.
3. Phẩm chất
- Yêu nước:
Bồi dưỡng
lòng yêu nước, tự hào dân tộc và ý chí căm thù giặc ngoại xâm, sẵn sàng góp sức
mình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
- Đánh
giá được công lao của Bà Triệu đối với đất nước, ý nghĩa việc lập đề thờ, tổ
chức lễ hội, đặt tên đường Bà Triệu?
|
-QPAN: Địa danh
cuộc khởi nghĩa Bà Triệu.
|
|
34
|
Bài 16: Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu giành
độc lập trước TK thứ X.
3. Khởi nghĩa Lý Bí và sự thành lập nước Vạn Xuân
|
1. Kiến thức
-
Lập được biểu đồ, sơ đồ và trình bày được những nét chính; giải thích được
nguyên nhân, nêu được kết quả và ý nghĩa của các cuộc khởi nghĩa Lý Bí-
* Yêu cầu đối với HS khá giỏi : Đánh giá được công lao của Lý Bí đối với đất nước.
2. Năng lực
- Biết khai thác và sử dụng được thông tin của
một số tư liệu lịch sử trong bài học.
3. Phẩm chất
-
Yêu nước: tự hào dân tộc
và ý chí căm thù giặc ngoại xâm, sẵn sàng góp sức mình xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc
|
|
|
35
|
Bài 16: Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu giành
độc lập trước TK thứ X.
4. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan
|
1. Kiến thức
-
Lập được biểu đồ, sơ đồ và trình bày được những nét chính; giải thích được
nguyên nhân, nêu được kết quả và ý nghĩa của các cuộc khởi nghĩa Mai Thúc
Loan.
* Yêu cầu đối với HS khá giỏi: Đánh giá được
công lao của Mai Thúc Loan đối với đất nước, biết vận dụng kiến thức vào làm bài tập
2. Năng lực
- Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy,
tự quản lý, trao đổi.
3. Phẩm chất
- Yêu nước: tự hào dân tộc
và ý chí căm thù giặc ngoại xâm, sẵn sàng góp sức mình xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc
|
|
|
36
|
Bài 16: Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu giành
độc lập trước TK thứ X.
5. Khởi nghĩa Phùng Hưng
Luyện tập vầ vận dụng
|
1. Kiến thức
- Lập được biểu đồ, sơ đồ và trình bày được những nét chính;
giải thích được nguyên nhân, nêu được kết quả và ý nghĩa của cuộc khởi Phùng
Hưng,...).
* Yêu cầu đối với HS khá giỏi: Nhận xét
được tinh thần đấu tranh chống ngoại xâm của nhân dân ta. Liên hệ được những việc làm
cụ thể của bản thân để thể hiện lòng biết ơn các vị anh hùng dân
tộc.
2. Năng lực:
- Trình bày được chủ kiến của mình về một số sự kiện, nhân vật, vấn đề
lịch sử,... như lập luận khẳng định hoặc phủ định các nhận định, nhận
xét về một sự kiện, hiện tượng, vấn đề hay nhân vật lịch
sử.
- Biết tìm kiếm, sưu tầm được tư liệu để phục vụ cho bài học
và thực hiện các hoạt động thực hành, vận dụng.
3. Phẩm chất
- Yêu nước: tự hào dân tộc và ý chí
căm thù giặc ngoại xâm, sẵn sàng góp sức mình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
|
- QPAN:
địa danh lịch sử gắn với các cuộc kháng chiến chống giặc ngoại
xâm của dân tộc
|
|
37
|
Bài 17: Các cuộc đấu tranh bảo tồn và phát triển văn hoá dân
tộc của người Việt.
1. Sức sống của nền văn hoá bản địa
|
1. Kiến thức
- Giới thiệu được những nét chính của cuộc đấu tranh về
văn hoá và bảo
vệ bản sắc văn hoá của nhân dân Việt Nam trong thời kì Bắc thuộc
* Yêu cầu đối với HS khá
giỏi: Đánh giá
được vai
trò của tiếng Việt trong bảo tồn văn hóa việt ở cả quá khứ và hiện tại.
2. Năng lực
- Trao đổi, thảo
luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
3. Phẩm chất
- Nhân
ái: Có ý thức
trách nhiệm giữ gìn, bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa dân tộc.
- Yêu nước: sẵn sàng góp sức mình xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc.
|
|
|
38
|
Bài 17: Các cuộc đấu tranh bảo tồn và phát triển văn hoá dân
tộc của người Việt.
2. Tiếp thu có chọn lọc văn hoá Trung Hoa
- Luyện tập
|
1. Kiến thức
- Nhận biết được sự
phát triển văn hoá dân tộc trên cơ sở tiếp thu có chọn lọc văn hoá
Trung Hoa trong thời kỳ Bắc thuộc.
* Yêu cầu đối với HS khá
giỏi: Liên hệ thực tê nêu được một số phong tục của
người Việt trong thời Bắc thuộc còn duy trì đến ngày nay. Liên hệ
những việc làm cụ thể của bản thân góp phần bảo vệ và phát
triển văn hoá người Việt.
2. Năng lực:
- Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào giải quyết các nhiệm
vụ trong học tập.
3. Phẩm chất
- Có ý thức trách nhiệm giữ
gìn, bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa dân tộc.
- Yêu nước: sẵn
sàng góp sức mình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
|
|
|
39
|
Ôn tập
giữa kỳ II
|
1. Kiến thức
- Hệ thống lại kiến thức đã học từ bài 14: Nhà nước Văn Lang- Âu Lạc đến bài 17
Các cuộc đấu tranh bảo tồn và phát triển văn hoá dân tộc của
người Việt.
2. Năng lực
- Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, trao
đổi.
3. Phẩm chất
- Chăm
chỉ: tự
học tự chủ và giao tiếp.
|
|
|
40
|
Kiểm tra
giữa kỳ II
|
1. Kiến thức
- Kiểm
tra đánh giá năng lực học tập của học sinh trong quá trình tiếp thu kiến thức
từ từ bài 14: Nhà nước Văn Lang- Âu
Lạc đến bài 17 Các cuộc đấu tranh bảo tồn và phát triển văn hoá dân
tộc của người Việt.
- Kiểm tra đánh giá năng lực học tập của học sinh
trong quá trình tiếp thu kiến thức
2. Năng lực
Tự giải quyết vấn đề,
tư duy.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ:
Giáo dục học
sinh tính tự học, tự rèn, tính trung thực và tự giác trong kiểm tra.
|
|
|
41
|
Bài 18: Bước ngoặt lịch sử đầu TK X
1. Họ khúc và họ Dương dựng nền tự chủ.
a. Cuộc nổi dạy của Khúc Thừa Dụ và caỉ
cách của Khúc Hao
|
1. Kiến thức
-
Trình bày được những nét chính (nội dung, kết quả) về các cuộc vận động giành
quyền tự chủ của nhân dân Việt Nam dưới sự lãnh đạo của họ Khúc
* Yêu cầu đối với HS khá
giỏi: Giải thích được tại
sao Khúc Thừa Dụ không xưng vương mà chỉ xưng là Tiết độ sứ.
2. Năng lực
- Trình bày được chủ kiến của mình về một số sự kiện, nhân vật, vấn
đề lịch sử,... như lập luận khẳng định hoặc phủ định các nhận định, nhận
xét về một sự kiện, hiện tượng, vấn đề hay nhân vật lịch
sử.
- Tự học, trao đổi giải quyết vấn đề.
3. Phẩm chất
- Yêu
nước:
lòng biết ơn các anh hùng dân tộc đã có công giành lại nền độc lập, tự chủ
cho người Việt
|
|
|
42
|
Bài 18: Bước ngoặt lịch sử đầu TK X
1. Họ
khúc và họ Dương dựng nền tự chủ (Tiếp)
b. Dương Đình Nghệ chống quân Nam Hán
|
1. Kiến thức
-
Trình bày được những nét chính (nội dung, kết quả) về các cuộc vận động giành
quyền tự chủ của nhân dân Việt Nam dưới sự lãnh đạo của họ họ Dương.
* Yêu cầu đối với HS khá
giỏi: Đánh
giá về việc làm của Dương Đình Nghệ chống quân Nam Hán
2. Năng lực
- Trình bày được chủ kiến của mình về một số sự kiện, nhân vật, vấn
đề lịch sử,... như lập luận khẳng định hoặc phủ định các nhận định, nhận
xét về một sự kiện, hiện tượng, vấn đề hay nhân vật lịch
sử.
- Sử dụng được thông tin của một số tư liệu lịch sử trong bài
học.
3. Phẩm chất
- Yêu
nước:
lòng biết ơn các anh hùng dân tộc đã có công giành lại nền độc lập, tự chủ
cho người Việt
|
|
|
43
|
Bài 18: Bước ngoặt lịch sử đầu TK X
2. Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng năm 938
a. Kế hoạch đánh giặc
|
1. Kiến thức
-
Mô tả được những nét chính Kế hoach đanh giac
của Ngô Quyền.
* Giải thích tại sao Ngô Quyền lại chọn
cửa sông Bạch Đằng làm trận địa mai phục.
* Yêu cầu đối với HS khá
giỏi: Nhận xét về kế hoạch đánh giặc của ngô
Quyền
2. Năng lực
- Biết khai thác và sử
dụng thông tin trong SGK vào giải quyết các vấn đề trong học tập.
3. Phẩm chất
- Yêu
nước: lòng
biết ơn các anh hùng dân tộc đã có công giành lại nền độc lập, tự chủ cho người
Việt
|
- QPAN: Cách đánh mưu trí, sáng tạo của quân và dân ta trong các
cuộc kháng chiến chống giặc ngoại xâm.
|
|
44
|
Bài 18: Bước ngoặt lịch sử đầu TK X
2. Ngô
Quyền và chiến thắng Bạch Đằng năm 938 (Tiếp)
Trận
chiến Bạch Đằng.
- Luyện tập và vận dụng
|
1. Kiến thức
- Mô tả
được những nét chính trận chiến Bạch Đằng lịch sử năm 938 và những điểm độc
đáo trong tổ chức đánh giặc của Ngô Quyền.
-
Nêu được ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Bạch Đằng năm 938.
Mô tả nét chính trận chiến Bạch Đằng năm 938
trên lược đồ.
* Yêu cầu đối với HS khá
giỏi: Viết đoạn văn ngắn giới thiệu một nhân vật
lịch sử TK X em yêu thích.
2. Năng lực
- Mô
tả và bước đầu trình bày được những nét chính của các sự kiện lịch sử cơ bản
với các yếu tố chính về thời gian, địa điểm, diễn biến, kết quả;
diễn biến các trận đánh và cuộc chiến trên lược đồ, bản đồ lịch sử.
- Tự học, trao đổi giải quyết vấn đề.
3. Phẩm chất
- Yêu
nước: Biết ơn các anh hùng dân tộc
đã có công giành lại nền độc lập, tự chủ cho người Việt
|
|
|
45
|
Bài 19: Vương quốc Chăm –Pa từ TK II đến TK X
1. Quá trình hình thành và bước đầu phát
triển của Vương Quốc Chăm Pa
|
1. Kiến thức
- Mô tả
được sự thành lập, quá trình phát triển của Cham pa.
* Yêu cầu đối với HS khá
giỏi: So sánh sự ra đời của Vương quốc
Chăm- pa với sự ra đời của Nhà nước Văn Lang. Nhận xét gì về phạm vi lãnh thổ của Chăm -
pa qua chặng đượng hơn 8 TK.
2. Năng lực
- Biết khai thác và sử dụng
thông tin trong SGK vào giải quyết các vấn đề trong học tập.
3. Phẩm chất
- Nhân ái: Giáo dục tinh thần tương
thân tương ái giữa các cộng đồng người có chung số phận lịch sử và chung lãnh
thổ.
|
- Địa lý: về vị trí địa lý của Chăm Pa
|
|
46
|
Bài 19: Vương quốc Chăm –Pa từ TK II đến TK X
2. Hoạt động kinh tế và tổ chức xã hội
|
1. Kiến thức
- Trình
bày được những nét chính về hoạt động kinh tế và tổ chức xã hội của Cham pa.
* Yêu cầu đối với HS khá
giỏi: So sánh hoạt
động kinh tế của cư dân Chăm Pa và cư dân Văn Lang. Liên hệ nghề nông nghiệp ở địa phương
2. Năng lực
- Trình bày được chủ kiến của mình về một số sự kiện lịch sử.
- Tự học, tự quản lí, trao đổi giải quyết vấn đề.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Bồi dưỡng tinh thần yêu lao
động, ý thức đấu tranh cho học sinh.
|
|
|
47
|
Bài 19: Vương quốc Chăm –Pa từ TK II đến TK X
3. Một số thành tựu văn hoá
tiêu biểu
- Luyện tập và vận dụng
|
1. Kiến thức
- Nhận
biết được một số thành tựu văn hoá của Cham pa.
* Yêu cầu đối với HS khá
giỏi: Liên hệ những việc làm góp phần bảo tồn và
phát huy giá trị di tích
2. Năng lực
- Mô tả và bước đầu trình bày được những nét chính một số thành tựu văn hoá tiêu
biểu.
- Sử dụng kiến thức đã học vào gải quyết yêu cầu các bài tập.
3. Phẩm chất
- Yêu nước: Bồi dưỡng tinh thần quý trọng,
có ý thức bảo vệ đối với những thành tựu và di sản văn hoá của Cham-pa để lại trong lịch sử.
|
|
|
48
|
Bài 20: Vương quốc Phù Nam
1. Sự hình thành phát triển và suy vong của
Vương quốc Phù Nam
|
1. Kiểm tra
- Mô tả
được sự thành lập, quá trình phát triển và suy vong của Phù Nam.
* Yêu cầu đối
với HS khá giỏi: Lập trục thời gian thể hiện các mốc
hình thành, phát triển và suy vong của Vương quốc Phù Nam
2. Năng lực
- Trao đổi,
thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Bồi dưỡng tinh thần
yêu lao động, ý thức đấu tranh cho học sinh.
|
- Địa lý: về
vị trí địa lý
|
|
49
|
Bài 20: Vương quốc Phù Nam
2. Hoạt động kinh tế và tổ chức xa hội
|
1. Kiến
thức
-
Trình bày được những nét chính về tổ chức xã hội và kinh tế của Phù Nam.
* Yêu cầu đối với HS khá
giỏi: So sánh nét tương đồng về tổ chức xã
hội ở chăm Pa và Phù Nam.
2. Năng lực
- Sử dụng
các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các
nhiệm vụ trong cuộc sống.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Bồi dưỡng tinh thần
yêu lao động, ý thức đấu tranh cho học sinh
|
|
|
50
|
Bài 20: Vương quốc Phù Nam
3. Một
số thành tựu văn hoá
- Luyện tập
|
1. Kiển thức
- Nhận biết được một số thành tựu văn hoá của Phù Nam.
* Yêu cầu đối với HS khá
giỏi: Giới
thiệu được một thành tựu văn hoá Phù Nam
2. Năng lực
- Sử dụng
các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các
nhiệm vụ học tập.
3. Phẩm chất
- Giáo dục niềm tự hào về có ý thức,
trách nhiệm giữ gìn, phát huy những tinh hoa văn hóa Óc Eo
|
|
|
51
|
Ôn tập học kỳ II
|
1. Kiến thức
- Củng cố lại kiến thức đã học
trong chương trình phân môn Lịch sử từ bài 17 Các cuộc đấu
tranh bảo tồn và phát triển văn hoá dân tộc của người Việt đến bài 20:
Vương quốc Phù Nam.
2. Năng lực
-Tự học, tự quản
lí, trao đổi giải quyết vấn đề
3. Phẩm chất
- Chăm
chỉ, tự học tự chủ và giao tiếp
|
|
|
52
|
Kiểm tra học kỳ II
|
1. Kiến thức
- Kiểm tra đánh giá năng lực học tập của học sinh
trong quá trình tiếp thu kiến thức từ bài 17 Các cuộc đấu tranh bảo tồn và phát
triển văn hoá dân tộc của người Việt đến bài 20: Vương quốc Phù Nam.
2. Năng lực
- Tự giải quyết vấn đề
3. Phẩm chất
- Giáo
dục học sinh tính tự học, tự rèn, tính trung thực và tự giác trong kiểm tra.
|
|
|