image banner
Tin mới
Thông báo
Kế hoạch giáo dục Lịch sử 6

TRƯỜNG PTDTBT THCS NẤM LƯ

                                       CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TỔ XÃ HỘI

                                  Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

                                                     

                                                       

                                                                              KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CỦA GIÁO VIÊN

 MÔN HỌC: LỊCH SỬ

LỚP 6

(Năm học 2024 - 2025)

SỐ TUẦN 35

Thời gian học cả năm: 35 tuần x 1,5 tiết = 52 tiết

Học kỳ 1: 18 tuần x 1,5 tiết = 27 tiết. Học kỳ 2: 17 tuần x 1,5 tiết = 25 tiết

(Đính kèm Quyết định phê duyệt số     /QĐ-THCS NL của trường PTDTBT THCS Nấm Lư, ngày   tháng 8  năm 2024)

 

TT tiết học

(1)

Bài học, chủ đề

(2)

Yêu cầu

cần đạt (đối với học sinh đại trà và học sinh khá giỏi)

(3)

Nội dung tích hợp

(4)

Ghi chú

(5)

CHƯƠNG 1: VÌ SAO PHẢI HỌC LỊCH SỬ?

1

Bài 1: Lịch sử và cuộc sống

1. Lịch sử là gì?

2. Vì sao phải học lịch sử?

 

 

1.  Kiến thức:

- Nêu được khái niệm lịch sử và môn Lịch sử.

- Hiểu được lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ. Giải thích được vì sao cần thiết phải học môn Lịch sử.

* Yêu cầu đối với HS khá giỏi: Vận dụng cách học môn Lịch sử trong các môn học.

2. Năng lực

- Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

- Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

3. Phẩm chất

- Yêu nước: Có ý thức bảo vệ các di sản văn hoá, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ, phát huy giá trị của di sản văn hoá.

- Nhân ái: Có thái độ đúng đắn khi tham quan di tích lịch sử, Bảo tàng…

- Biết vận dụng được cách học môn Lịch sử trong từng bài học cụ thể.

 

 

2

Bài 2: Dựa vào đâu để biết và phục dựng lại lịch sử 

1. Tư liệu hiện vật.

2. Tư liệu chữ viết

3. Tư liệu truyền miệng.

4. Tư liệu gốc

1. Kiến thức:

- Phân biệt được các nguồn sử liệu cơ bản, ý nghĩa và giá trị của các nguồn sử liệu (tư liệu gốc, truyền miệng, tư lệu chữ viết, tư liệu gốc).

- Nhận xét được ưu nhược của mỗi loại tư liệu lịch sử.

* Yêu cầu đối với HS khá giỏi: Đánh giá được tầm quan trọng của các tư liệu lịch sử.

2. Năng lực:

- Bước đầu nhận diện và phân biệt được: các loại hình và dạng thức khác nhau của các nguồn tài liệu cơ bản của khoa học lịch sử, giá trị của tư liệu lịch sử trong việc tái hiện và nghiên cứu lịch sử

- Bước đầu nhận diện và phân biệt được: các loại hình tư liệu lịch sử, các dạng thức khác nhau của các nguồn tài liệu cơ bản của khoa học lịch sử, giá trị của tư liệu lịch sử trong việc tái hiện và nghiên cứu lịch sử

- Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, trao đổi nhóm.

- Biết thực hành sưu tầm, phân tích, khai thác một số nguồn tư liệu đơn giản, phát triển kĩ năng, vận dụng kiến thức đã học.

3. Phẩm chất

- Yêu nước: Trân trọng và gìn giữ các nguồn sử liệu cơ bản.

- Trung thực: Không xâm phạm của công.

- GDĐP: Liên hệ các di tích lịch sử địa phương

 

3

 

 

Bài 3: Thời gian trong lịch sử

1. Vì sao phải xác định thời gian trong lịch sử.

2. Các cách tính thời gian trong lịch sử

 

1. Kiến thức:

- Biết được một số khái niệm và cách tính thời gian trong lịch sử: thập kỉ, thế kỉ, thiên niên kỉ, trước Công nguyên, sau Công nguyên, âm lịch, dương lịch,...

- Biết vận dụng cách tính thời gian trong học tập lịch sử; vẽ được biểu đồ thời gian, tính được các mốc thời gian

* Yêu cầu đối với HS khá giỏi: Biết cách đọc, ghi các mốc thời gian trong lịch sử.

2.  Năng lực

- Mô tả và bước đầu trình bày được những nét chính của các sự kiện và quá trình lịch sử cơ bản với các yếu tố chính về thời gian, địa điểm, diễn biến, kết quả có sử dụng sơ đồ, lược đồ, bản đồ lịch sử.

-Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, trao đổi nhóm.

- Biết vận dụng cách tính thời gian trong học tập lịch sử, vẽ được biểu đồ tính thời gian, tính được các mốc thời gian.

3. Phẩm chất

- Trung thực: Tính chính xác khoa học trong học tập và cuộc sống.

- Trách nhiệm: Có trách nhiệm với cuộc sống hiện tại của mình.

 

 

CHƯƠNG 2: XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ

4

 

Bài 4: Nguồn gốc loài người

1. Quá trình tiến hoá từ vượn người thành người

 

1. Kiến thức:

- Giới thiệu được sơ lược quá trình tiến hoá từ vượn người thành người trên Trái Đất.

- Xác định được những dấu tích của người tối cổ ở Đông Nam Á.

* Yêu cầu đối với HS khá giỏi: Mô tả được quá trình tiến hoá từ Vượn người thành người trên Trái Đất.

2. Năng lực

- Phân tích được những tác động của bối cảnh không gian, thời gian đến các sự kiện lịch sử.

-Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

- Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

3. Phẩm chất

 - Trách nhiệm: sống có trách nhiệm, biết cách giữ gìn , bảo tồn giá trị lịch sử

- Trung thực: Biết tôn trọng sự thật, khách quan khi đánh giá nhận xét câu trả lời của bạn.

- Địa lý: xác đinh địa điểm dấu tích người nguyên thuỷ sinh sống

 

 

5

Bài 4: Nguồn gốc loài người

2. Những dấu tích của quá trình chuyển biến từ vượn người thành người ở Đông Nam Á và Việt Nam (tiếp)

- Luyện tập

1. Kiến thức:

- Kể được tên những địa điểm tìm thấy dấu tích của người tối cổ trên đất nước Việt Nam.

* Yêu cầu đối với HS khá giỏi: Giới thiệu được quá trình phát triển của người nguyên thuỷ.

2. Năng lực

- Phân tích được những tác động của bối cảnh không gian, thời gian đến các sự kiện lịch sử.

- Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

- Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

3. Phẩm chất

- Trách nhiệm: sống có trách nhiệm, biết cách giữ gìn , bảo tồn giá trị lịch sử

- Trung thực: Biết tôn trọng sự thật, khách quan khi đánh giá nhận xét câu trả lời của bạn..

 

 

6

 

Bài 5: Xã hội nguyên thủy.

1. Các giai đoạn phát triển của xã hội nguyên thuỷ

 

1. Kiến thức

- Mô tả được sơ lược các giai đoạn tiến triển của xã hội người nguyên thuỷ.

- Trình bày được những nét chính về đời sống của người thời nguyên thuỷ (vật chất, tinh thần, tổ chức xã hội,...).

- Nhận biết được vai trò của lao động đối với quá trình phát triển của người nguyên thuỷ cũng như của con người và xã hội loài người.

- Phân tích được vai trò của lao động đối với quá trình phát triển của người nguyên thuỷ cũng như của con người và xã hội loài người. Liên hệ với vai trò của lao động đối với bản thân, gia đình và xã hội

* Yêu cầu đối với HS khá giỏi: Phân tích được vai trò của người lao động đối với quá trình phát triển của người nguyên thuỷ.

2. Năng lực

- Bước đầu giải thích được mối quan hệ giữa các sự kiện lịch sử, mối quan hệ tác động qua lại của các sự kiện, hiện tượng với hoàn cảnh lịch sử.

- Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

3. Phẩm chất

- Nhân ái: Ý thức được tầm quan trọng của lao động với bản thân và xã hội

 

 

7

Bài 5: Xã hội nguyên thủy.

2. Đời sống vật chất và tinh thần của người nguyên thuỷ trên đất nước Việt Nam

Luyện tập

 

 

1. Kiến thức

- Nêu được đôi nét về đời sống của người nguyên thuỷ trên đất nước Việt Nam

* Yêu cầu đối với HS khá giỏi: Đánh giá về kĩ thuật chế tác công cụ của người nguyên thuỷ.

2. Năng lực

- Bước đầu giải thích được mối quan hệ giữa các sự kiện lịch sử, mối quan hệ tác động qua lại của các sự kiện, hiện tượng với hoàn cảnh lịch sử.

- Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

3. Phẩm chất

- Chăm chỉ: Ý thức bảo vệ rừng.

- Nhân ái: Biết ơn con người xa xưa đã phát minh ra lửa, lương thực...

- Địa lý: xác định vị trí, địa điểm sinh sống của người nguyên thuỷ trên nước Vn

- GD địa phương Lào cai thời tiền sử

 

8

Bài 6: Sự chuyển biến và phân hoá của xã hội nguyên thuỷ

1. Sự phát hiện ra kim loại và các bước tiến của xã hội nguyên thuỷ

 

1. Kiến thức

- Trình bày được quá trình phát hiện ra kim loại và vai trò của nó đối với sự chuyển biến từ xã hội nguyên thuỷ sang xã hội có giai cấp.

- Mô tả được sự hình thành xã hội có giai cấp.

- Mô tả và giải thích được sự phân hóa không triệt để của xã hội nguyên thủy ở phương Đông.

* Yêu cầu đối với HS khá giỏi: Chỉ ra được tầm quan trọng trong việc phát hiện ra kim loại của xã hội nguyên thuỷ.

2. Năng lực:

- Vận dụng được kiến thức lịch sử để phân tích và đánh giá tác động của một sự kiện, nhân vật, vấn đề lịch sử đối với cuộc sống hiện tại.

- Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

- Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

3. Phẩm chất

- Nhân ái: Tôn trọng những giá trị nhân bản của loài người như sự bình đẳng trong xã hội.

- GD môi trường:  về điều kiện sinh sống tác động đến đời sống

 

9

Bài 6: Sự chuyển biến và phân hoá của xã hội nguyên thuỷ

2. Sự tan rã của xã hội nguyên thuỷ ở Việt Nam

Luyện tập

 

 

 

1. Kiến thức

- Nêu được một số nét cơ bản của xã hội nguyên thủy ở Việt Nam (qua các nền văn hóa khảo cổ Phùng Nguyên - Đồng Đậu - Gò Mun).

* Yêu cầu đối với HS khá giỏi: Giải thích được vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã.

2. Năng lực:

- Sử dụng kiến thức lịch sử để giải thích, mô tả một số sự kiện, hiện tượng lịch sử trong cuộc sống hiện tại.

- Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

- Giải thích được vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã.

3. Phẩm chất

- Nhân ái: Có thai độ tôn trọng những giá trị nhân bản của loài người nhưng sự bình đẳng trong xã hội,tôn trọng di sản văn hóa của tổ tiên để lại.

 

 

CHƯƠNG 3:  XÃ HỘI CỔ ĐẠI

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài 7: Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại

1. Tặng phẩm của những dòng sông.

2. Hành trình lập quốc của người Ai Cập, Lưỡng Hà.

 

 

1. Kiến thức

- Nêu được tác động của điều kiện tự nhiên (các dòng sông, đất đai màu mỡ) đối với sự hình thành nền văn minh Ai Cập và Lưỡng Hà.

- Trình bày được quá trình thành lập nhà nước của người Ai Cập và người Lưỡng Hà.

* Yêu cầu đối với HS khá giỏi: Nhận xét về điều kiện tự nhiên của nền văn minh Ai Cập và Lưỡng Hà.

2. Năng lực

- Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

Nêu được những tác động của điều kiện tự nhiên với sự hình thành Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại.

* Hiểu được quá trình thành lập nhà nước của người Ai Cập và Lưỡng Hà

3. Phẩm chất

- Nhân ái: Trân trọng những phát minh của nhân loại và bảo vệ những giá trị văn hoá của nhân loại

- Địa lí: Điều kiện tự nhiên (sông, ngòi, đất đai…)

 

 

11

 

Bài 7: Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại

3. Những thành tựu văn hoá chủ yếu

Luyện tập

 

1. Kiến thức

- Kể được tên và nêu được những thành tựu chủ yếu về văn hoá ở Ai Cập, Lưỡng Hà.

* Yêu cầu đối với HS khá giỏi: Giới thiệu được một công trình văn hoá của Ai Cập, Lưỡng Hà cổ đại

2. Năng lực

- Trình bày bối cảnh lịch sử và đưa ra nhận xét về những nhân tố tác động đến sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử, quá trình lịch sử; giải thích được kết quả của sự kiện, diễn biến chính của lịch sử.

- Nêu được những thành tựu chủ yếu về văn hoá ở Ai Cập.

Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

3. Phẩm chất

-Trách nhiệm: Trân trọng những phát minh của nhân loại và bảo vệ những giá trị văn hoá của nhan loai.

 

 

12

Ôn tập giữa kỳ I

1. Kiến thức

- Hệ thống lại kiến thức đã học từ bài 1 Lịch sử và cuộc sống đến bài 7 Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại.

2. Năng lực

- Tự giải quyết vấn đề

3. Phẩm chất

 - Chăm chỉ: Tự học tự chủ và giao tiếp.

 

 

13

Kiểm tra giữa kỳ I

1. Kiến thức

- Kiểm tra đánh giá năng lực học tập của học sinh trong quá trình tiếp thu kiến thức từ bài 1 Lịch sử và cuộc sống đến bài 7 Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại.

2. Năng lực

- Tự giải quyết vấn đề

3. Phẩm chất

- Chăm chỉ: Tự giác làm bài

- Trung thực: Làm bài nghiêm túc.

 

 

14

 

 

 

 

 

 

Bài 8: Ấn Độ cổ đại

1, Điều kiện tự nhiên

2. Chế độ xã hội ở Ấn Độ cổ đại

 

 

 

1. Kiến thức

- Giới thiệu được điều kiện tự nhiên của lưu vực sông Ấn, sông Hằng.

- Trình bày được những điểm chính về chế độ xã hội của Ấn Độ.

* Yêu cầu đối với HS khá giỏi: Phân tích được tác động của điều kiện tự nhiên của lưu vực sông Ấn.

2. Năng lực

Biết khai thác và sử dụng được các thông tin có trong tư liệu cấu thành nên nội dung bài học.

3. Phẩm chất

- Nhân ái: Trân trọng những di sản của nền văn minh Ấn Độ để lại cho nhân loại.

- Địa lý: xác định vị trí địa lý của Ấn độ trên lược đồ

 

 

15

Bài 8: Ấn Độ cổ đại

3. Những thành tựu văn hoá tiêu biểu

- Luyện tập

 

 

1. Kiến thức

- Nhận biết được những thành tựu văn hoá tiêu biểu của Ấn Độ.

Tìm và kể tên những di tích lịch sử - văn hóa của Việt Nam chịu ảnh hưởng từ nền văn minh Ấn Độ cổ đại.

* Yêu cầu đối với HS khá giỏi: Giới thiệu được một thành tựu văn hoá tiêu biếu của Ấn Độ thời cổ đại.

2. Năng lực:

- Biết khai thác và sử dụng được các thông tin có trong tư liệu cấu thành nên nội dung bài học.

3. Phẩm chất

- Trách nhiệm:  Trân trọng những di sản của nền văn minh Ấn Độ để lại cho nhân loại.

- GDCD: Giáo dục ý thức giữ dìn và bảo vệ các thành tựu văn hóa

 

16

 

 

 

 

 

 

Bài 9: Trung Quốc từ thời cổ đại đến TK VII.

1. Điều kiện tự nhiên của Trung Quốc cổ đại

2. Nhà Tần thống nhất và xác lập chế độ phong kiến ở Trung Quốc

1. Kiến thức:

- Giới thiệu được những đặc điểm về điều kiện tự nhiên của Trung Quốc cổ đại.

- Mô tả được sơ lược quá trình thống nhất và sự xác lập chế độ phong kiến ở Trung Quốc dưới thời Tần Thuỷ Hoàng.

* Yêu cầu đối với HS khá giỏi: Chỉ ra được tác động của điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến sự hình thành nền văn minh Trung Quốc.

2. Năng lực

- Trình bày bối cảnh lịch sử và đưa ra nhận xét về những nhân tố tác động đến sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử, quá trình lịch sử; giải thích được kết quả của sự kiện, diễn biến chính của lịch sử.

- Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, trao đổi.

3. Phẩm chất

- Nhân ái: Có thái độ khách quan trong nhìn nhận các nhân vật và sự kiện lịch sử.

 

 

17

Bài 9: Trung Quốc từ thời cổ đại đến TK VII.

3. Trung Quốc từ thời nhà hán đến thời nhà Tuỳ ( 206 TCN - thế kỷ VII)

4. Một số thành tựu nổi bật của văn minh Trung Quốc thời cổ đại

- Luyện tập

1. Kiến thức

- Xây dựng được đường thời gian từ đế chế Hán, Nam Bắc triều đến nhà Tuỳ.

- Nêu được những thành tựu cơ bản của nền văn minh Trung Quốc.

Phân tích làm rõ vai trò của các phát minh kỹ thuật làm giấy đối với xã hội hiện đại.

* Yêu cầu đối với HS khá giỏi: Giới thiệu được một thành tựu nổi bật của văn minh Trung Quốc.

2. Năng lực

- Trình bày bối cảnh lịch sử và đưa ra nhận xét về những sự kiện, diễn biến chính của lịch sử.

- Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, trao đổi.

3. Phẩm chất

- Nhân ái: Có ý thức tôn trọng và học hỏi cái hay, cái đẹp trong văn hóa của các dân tộc khác.

 

 

18

Bài 10: Hy Lạp và La Mã cổ đại

 1. Điều kiện tự nhiên

2. Nhà nước thành bang và nền dân chủ cổ đại ở Hy lạp

 

1. Kiến thức:

- Giới thiệu và nhận xét được tác động về điều kiện tự nhiên (hải cảng, biển đảo) đối với sự hình thành, phát triển của nền văn minh Hy Lạp và La Mã.

-Trình bày được tổ chức nhà nước thành bang ở Hy Lạp

* Yêu cầu đối với HS khá giỏi: Xác định được vị trí của Hi Lạp cổ đại trên lược đồ.

2. Năng lực:

- Trình bày về những nhân tố tác động đến sự kiện, hiện tượng, diễn biến chính của lịch sử.

- Kĩ năng đọc hiểu và phân tích thông tin; Năng lực phân tích tư liệu.

3. Phẩm chất

- Nhân ái: Trân trọng những gì mà thiên nhiên ban tặng. Có thái độ trân trọng và đánh giá đúng đắn những công việc mang tính tiên phong của người Hy Lạp đối với thế giới

- Địa lí: Điều kiện tự nhiên của Hi Lạp và La Mã

 

19

Bài 10: Hy Lạp và La Mã cổ đại

3. Nhà nước đế chế La Mã cổ đại

4. Một số thành tựu văn hoá tiêu biểu của hy Lạp, La Mã

Luyện tập

 

1. Kiến thức

- Trình bày được tổ chức nhà nước đế chế ở La Mã.

- Nêu được một số thành tựu văn hoá tiêu biểu của Hy Lạp, La Mã.

* Yêu cầu đối với HS khá giỏi: Giới thiệu được một thành tựu văn hoá tiêu biểu của La Mã cổ đại.

2. Năng lực:

- Bước đầu giải thích được mối quan hệ giữa các sự kiện lịch sử, mối quan hệ tác động qua lại của các sự kiện, hiện tượng với hoàn cảnh lịch sử.

- Kĩ năng đọc hiểu và phân tích thông tin.

3. Phẩm chất

- Yêu nước: Biết yêu quý đất nước mình đang sinh sống. Có thái độ trân trọng và đánh giá đúng đắn những công việc mang tính tiên phong của người La Mã đối với thế giới

 

 

CHƯƠNG 4: ĐÔNG NAM Á TỪ NHỮNG TK TIẾP GIÁP ĐẦU CÔNG NGUYÊN ĐÉN TK X

20

Bài 11: Các quốc gia sơ kỳ Đông Nam Á

1. “Cái nôi” của nền văn minh lúa nước.

2. Quá trình hình thành các quốc gia sơ kì ở Đông Nam Á.

 

 

1. Kiến thức

- Trình bày sơ lược về vị trí địa lí của vùng Đông Nam Á.

- Trình bày được quá trình xuất hiện các vương quốc cổ ở Đông Nam Á từ đầu Công nguyên đến thế kỉ VII.

- Vận dụng kiến thức đã học để liên hệ với vị trí địa lý của ĐNA ngày nay…

* Yêu cầu đối với HS khá giỏi: Giới thiệu được vị trí của khu vực ĐNAb trên lược đồ.

2. Năng lực

- Bước đầu giải thích được mối quan hệ giữa các sự kiện lịch sử, mối quan hệ tác động qua lại của các sự lịch sử.

- Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

3. Phẩm chất

- Nhân ái: biết tôn trọng sự khác biệt giữa các nền văn hoá, học hỏi để hoà nhập.

- Địa: Vị trí địa lí Đông Nam Á.

 

21

Bài 12: Sự hình thành và bước đầu phát triển của các vương quốc phong kiến ở Đông Nam Á(VII đến TK X

1. Sự hình thành các vương quốc phong kiến.

2. Hoạt động kinh tế ở các vương quốc phong kiến Đông Nam Á từ thế kỉ VII đến thế kỉ X.

 

1. Kiến thức

- Nêu được sự hình thành và phát triển ban đầu của các vương quốc phong kiến từ thế kỉ VII đến thế kỉ X ở Đông Nam Á.

- Phân tích được tác động chính của quá trình giao lưu thương mại ở các vương quốc phong kiến Đông Nam Á TK X.

* Yêu cầu đối với HS khá giỏi: Phân tích các hoạt động giao lưu thương mại tác động như thế nào đến nền kinh tế ĐNA.

2. Năng lực

- Bước đầu giải thích được mối quan hệ giữa các sự kiện lịch sử, mối quan hệ tác động qua lại của các sự kiện, hiện tượng với hoàn cảnh lịch sử.

- Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

3. Phẩm chất

- Nhân ái: Giáo dục tinh thần chung thống nhất của khu vực và hướng tới cộng đồng  chung ASEAN

 

 

22

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài 13: Giao lưu văn hoá ở Đông Nam Á

1. Tín ngưỡng, tôn giáo

2. Chữ viết- văn học

1. Kiến thức

- Biết được những tác động chính của quá trình giao lưu văn hóa về tín ngưỡng, tôn giáo và chưa viết- văn học ở Đông Nam Á từ đầu Công nguyên đến thế kỉ X.

- Phân tích được những tác động chính của quá trình giao lưu văn hóa về tín ngưỡng, tôn giáo và chưa viết- văn học ở Đông Nam Á từ đầu Công nguyên đến thế kỉ X.

* Yêu cầu đối với HS khá giỏi: Liên hệ một số công trinh văn hoá ở ĐN A. Những việc làm thẻ hiện ý thức tôn trọng, giữ gìn nền văn hoá khu vực ĐNA.

2. Năng lực

- Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào giải quyết các nhiệm vụ trong học tập.

3. Phẩm chất

 - Nhân ái, biết tôn trọng sự khác biệt giữa các nền văn hóa, học hỏi để hòa nhập.

Có ý thức bảo tồn và phát huy những giá trị văn hóa chung của khu vực  ĐNÁ.

 

 

 

23

Bài 13: Giao lưu văn hoá ở Đông Nam Á

3. Kiến trúc và điêu khắc

- Luyện tâp và vận dụng

1. Kiến thức

- Biết được những tác động chính của quá trình giao lưu văn hóa về tín ngưỡng, tôn giáo và chưa viết- văn học ở Đông Nam Á từ đầu Công nguyên đến thế kỉ X

- Phân tích được những tác động chính của quá trình giao lưu văn hóa về kiến trúc- điêu khắc ở Đông Nam Á từ đầu Công nguyên đến thế kỉ X.

* Yêu cầu đối với HS khá giỏi: Hiểu được mối liên hệ giữa khu vực Đông Nam Á với thế giới bên ngoài từ đầu Công nguyên đến thế kỉ X.

2. Năng lực

- Bước đầu giải thích được mối quan hệ giữa các sự kiện lịch sử, mối quan hệ tác động qua lại của các sự kiện, hiện tượng với hoàn cảnh lịch sử.

- Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

3. Phẩm chất

 - Nhân ái: giáo dục tinh thần chia sẻ giữa các nền văn hoá (học hỏi, hoà nhập, không thôn tính, không xâm lược).

 

 

CHƯƠNG 5: VIỆT NAM TỪ KHOẢNG THẾ KỈ VII TRƯỚC CÔNG NGUYÊN ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ X

24

 

 

 

 

 

 

 

Bài 14: Nhà nước Văn Lang- Âu Lạc

1. Nhà nước đầu tiên của người Việt cổ.

 

1. Kiến thức

- Nêu được khoảng thời gian thành lập và xác định được phạm vi không gian của nước Văn Lang trên bản đồ hoặc lược đồ.

-  Trình bày được tổ chức nhà nước của Văn Lang,

* Yêu cầu đối với HS khá giỏi: Xác định được phạm vi không gian chủ yếu của nước Văn Lang trên bản đồ.

2. Năng lực

- Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

3. Phẩm chất

- Yêu nước: Biết ghi nhớ công ơn dựng nước của tổ tiên; trân trọng và giữ gìn những giá trị văn hoá truyền thống cội nguồn có từ thời dựng nước.

- Địa lý: Vị trí địa lí nhà nước Văn Lang

 

25

Bài 14: Nhà nước Văn Lang- Âu Lạc

2. Sự ra đời nước Âu Lạc

1. Kiến thức

- Nêu được khoảng thời gian thành lập và xác định được phạm vi không gian của nước Âu Lạc trên bản đồ hoặc lược đồ.

-Trình bày được tổ chức nhà nước của  Âu Lạc.

* Yêu cầu đối với HS khá giỏi: Xác định được phạm vi không gian chủ yếu của nước Âu Lạc trên bản đồ.

2. Năng lực:

- Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong học tập.

3. Phẩm chất

- Nhân ái: Biết ghi nhớ công ơn dựng nước của tổ tiên; trân trọng và giữ gìn những giá trị văn hoá truyền thống cội nguồn có từ thời dựng nước.

- Ngữ văn: VB Sơn Tinh- Thuỷ Tinh, Truyền thuyết Mỵ Châu Trọng Thuỷ

- QPAN: giới thiệu cách đánh mưu trí, sáng tạo của quân và dân ta trong các cuộc kháng chiến chống giặc ngoại xâm.

 

26

Ôn tập

  

1. Kiến thức

- Hệ thống lại kiến thức đã học từ bài 7 Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại đến bài 14: Nhà nước Văn Lang- Âu Lạc

2. Năng lực

- Tự giải quyết vấn đề

3. Phẩm chất

 - Chăm chỉ: Tự học tự chủ và giao tiếp.

 

 

27

Kiểm tra học kỳ I

 

1. Kiến thức

- Kiểm tra đánh giá năng lực học tập của học sinh trong quá trình tiếp thu kiến thức từ bài 7 Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại đến bài 14: Nhà nước Văn Lang- Âu Lạc.

2. Năng lực

- Tự giải quyết vấn đề

3. Phẩm chất

- Chăm chỉ: Tự giác làm bài

- Trung thực: Làm bài nghiêm túc.

 

 

28

Bài 14: Nhà nước Văn Lang- Âu Lạc (Tiếp)

3. Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn lang, Âu Lạc

+ Luyện tập vận dụng

 

 

1. Kiến thức

- Mô tả được đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang, Âu Lạc.

- Liên hệ được những phong tục trong văn hoá Việt Nam hiện nay kế thừa từ thời Văn Lang - Âu Lạc

* Yêu cầu đối với HS khá giỏi: Giới thiệu được một nét văn hoá tiêu biểu của cư dân Văn Lang, Âu Lạc.

2. Năng lực

- Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

3. Phẩm chất

- Trách nhiệm: Có ý thức giữ gìn, bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa dân tộc.

 

 

29

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài 15: Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến Phương Bắc và sự chuyển biến của xã hội Âu Lạc

1. Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc

a. Về bộ maý cai trị

b. Về kinh tế

1. Kiến thức

- Nêu được một số chính sách cai trị về bộ máy Về bộ máy cai trị, Về kinh tế của phong kiến phương Bắc trong thời kì Bắc thuộc.

* Yêu cầu đối với HS khá giỏi: Nhận xét về chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc.

2. Năng lực

- Ứng  dụng các kiến thức đã học tòi vào giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

3. Phẩm chất

- Nhân ái: Biết đồng cảm và chia sẻ với nỗi thống khổ của nhân dân dưới ách thống trị ngoại xâm, bước đầu nhận thức được giá trị của độc lập tự chủ

 

 

 

 

 

30

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài 15: Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến Phương Bắc và sự chuyển biến của xã hội Âu Lạc

1. Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc( Tiếp)

c. Về văn hóa - xã hội

2. Những chuyển biến về kinh tế – xã hội trong thời kỳ bắc thuộc

a. chuyển biến về kinh tế

1. Kiến thức

- Nêu được một số chính sách cai trị về bộ máy về văn hóa- xã hội của phong kiến phương Bắc trong thời kì Bắc thuộc

- Nhận biết được một số chuyển biến quan trọng về kinh tế, ở Việt Nam trong thời kì Bắc thuộc.

* Yêu cầu đối với HS khá giỏi: Giải thích được tại sao chính quyền phong kiến phương Bắc thực hiện chính sách đồng hoá người Việt. Giải thích được vì sao dưới chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc, kinh tế Âu Lạc vẫn có sự chuyển biến

2. Năng lực

- Bước đầu giải thích được mối quan hệ giữa các sự kiện lịch sử, mối quan hệ tác động qua lại của các sự kiện, hiện tượng với hoàn cảnh lịch sử.

- Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong học tập.

3. Phẩm chất

- Trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm giữ gìn, bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa dân tộc.

 

 

31

Bài 15: Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến Phương Bắc và sự chuyển biến của xã hội Âu Lạc

2. Những chuyển biến về kinh tế – xã hội trong thời kỳ bắc thuộc (Tiếp)

b. Chuyền biến về xã hội.

+ Luyện tập

1. Kiến thức

- Nhận biết được một số chuyển biến quan trọng về xã hội, văn hoá ở Việt Nam trong thời kì Bắc thuộc.

* Yêu cầu đối với HS khá giỏi: Phê phán chính sách bóc lột kinh tế của các triều đại phong kiến phương Bắc.

2. Năng lực

- Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào giải quyết các nhiệm vụ trong học tập.

3. Phẩm chất

- Chăm chỉ: thực hiện nghiêm túc nhiệm vụ được phân công.

- Trách nhiệm: Sẵn sàng góp sức mình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

 

 

32

Bài 16: Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu giành độc lập trước TK thứ X.

1. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng

 

1. Kiến thức:

- Lập được biểu đồ, sơ đồ và trình bày được những nét chính; giải thích được nguyên nhân, nêu được kết quả và ý nghĩa khởi nghĩa Hai Bà Trưng

* Yêu cầu đối với HS khá giỏi:  Đánh giá được công lao của Hai Bà Trưng đối với đất nước, ý nghĩa việc lập đề thờ, tổ chức lễ hội, đặt tên  đường, trường, quận Hai Bà Trưng

2. Năng lực:

- Trao đổi thảo luận giải quyết yêu cầu bài học.

- Trình bày được những diễn biến chính của các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu.

3. Phẩm chất

- Yêu nước: Bồi dưỡng lòng yêu nước, tự hào dân tộc và ý chí căm thù giặc ngoại xâm, sẵn sàng góp sức mình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc

- Địa lí: Vị trí bùng nổ khởi nghĩa

- Ngữ văn: Các bài thơ ca ngợi công lao Hai Bà Trưng

- GDCD: GD lòng biết ơn đối với các anh hùng dân tộc

 

33

 

 

 

 

 

 

 

Bài 16: Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu giành độc lập trước TK thứ X.

2. Khởi nghĩa Bà Triệu

1. Kiến thức:

- Lập được biểu đồ, sơ đồ và trình bày được những nét chính; giải thích được nguyên nhân, nêu được kết quả và ý nghĩa Bà Triệu.

* Yêu cầu đối với HS khá giỏi: Đánh giá được công lao của Bà Triệu đối với đất nước.

2. Năng lực:

- Trao đổi thảo luận giải quyết yêu cầu bài học.

3. Phẩm chất

- Yêu nước: Bồi dưỡng lòng yêu nước, tự hào dân tộc và ý chí căm thù giặc ngoại xâm, sẵn sàng góp sức mình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc

- Đánh giá được công lao của Bà Triệu đối với đất nước, ý nghĩa việc lập đề thờ, tổ chức lễ hội, đặt tên đường Bà Triệu?

-QPAN: Địa danh cuộc khởi nghĩa Bà Triệu.

 

34

 

 

 

 

 

Bài 16: Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu giành độc lập trước TK thứ X.

3. Khởi nghĩa Lý Bí và sự thành lập nước Vạn Xuân

1. Kiến thức

- Lập được biểu đồ, sơ đồ và trình bày được những nét chính; giải thích được nguyên nhân, nêu được kết quả và ý nghĩa của các cuộc khởi nghĩa Lý Bí-

* Yêu cầu đối với HS khá giỏi : Đánh giá được công lao của Lý Bí đối với đất nước.

2. Năng lực

- Biết khai thác và sử dụng được thông tin của một số tư liệu lịch sử trong bài học.

3. Phẩm chất

- Yêu nước: tự hào dân tộc và ý chí căm thù giặc ngoại xâm, sẵn sàng góp sức mình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc

 

 

35

Bài 16: Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu giành độc lập trước TK thứ X.

4. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan

 

1. Kiến thức

- Lập được biểu đồ, sơ đồ và trình bày được những nét chính; giải thích được nguyên nhân, nêu được kết quả và ý nghĩa của các cuộc khởi nghĩa Mai Thúc Loan.

* Yêu cầu đối với HS khá giỏi:  Đánh giá được công lao của Mai Thúc Loan đối với đất nước, biết vận dụng kiến thức vào làm bài tập

2. Năng lực

- Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, trao đổi.

3. Phẩm chất

- Yêu nước: tự hào dân tộc và ý chí căm thù giặc ngoại xâm, sẵn sàng góp sức mình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc

 

 

36

Bài 16: Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu giành độc lập trước TK thứ X.

5. Khởi nghĩa Phùng Hưng

Luyện tập vầ vận dụng

 

 

1. Kiến thức

 - Lập được biểu đồ, sơ đồ và trình bày được những nét chính; giải thích được nguyên nhân, nêu được kết quả và ý nghĩa của cuộc khởi Phùng Hưng,...).

* Yêu cầu đối với HS khá giỏi:  Nhận xét được tinh thần đấu tranh chống ngoại xâm của nhân dân ta. Liên hệ được những việc làm cụ thể của bản thân để thể hiện lòng biết ơn các vị anh hùng dân tộc.

2. Năng lực:

- Trình bày được chủ kiến của mình về một số sự kiện, nhân vật, vấn đề lịch sử,... như lập luận khẳng định hoặc phủ định các nhận định, nhận xét về một sự kiện, hiện tượng, vấn đề hay nhân vật lịch sử.

- Biết tìm kiếm, sưu tầm được tư liệu để phục vụ cho bài học và thực hiện các hoạt động thực hành, vận dụng.

3. Phẩm chất

- Yêu nước: tự hào dân tộc và ý chí căm thù giặc ngoại xâm, sẵn sàng góp sức mình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc

- QPAN: địa danh lịch sử gắn với các cuộc kháng chiến chống giặc ngoại xâm của dân tộc

 

37

Bài 17: Các cuộc đấu tranh bảo tồn và phát triển văn hoá dân tộc của người Việt.

1. Sức sống của nền văn hoá bản địa

 

 

 

1. Kiến thức

- Giới thiệu được những nét chính của cuộc đấu tranh về văn hoá và bảo vệ bản sắc văn hoá của nhân dân Việt Nam trong thời kì Bắc thuộc

* Yêu cầu đối với HS khá giỏi:  Đánh giá được vai trò của tiếng Việt trong bảo tồn văn hóa việt ở cả quá khứ và hiện tại.

2. Năng lực

- Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

3. Phẩm chất

- Nhân ái: Có ý thức trách nhiệm giữ gìn, bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa dân tộc.

- Yêu nước:  sẵn sàng góp sức mình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

 

 

38

Bài 17: Các cuộc đấu tranh bảo tồn và phát triển văn hoá dân tộc của người Việt.

2. Tiếp thu có chọn lọc văn hoá Trung Hoa

- Luyện tập

 

 

1. Kiến thức

- Nhận biết được sự phát triển văn hoá dân tộc trên cơ sở tiếp thu có chọn lọc văn hoá Trung Hoa trong thời kỳ Bắc thuộc.

* Yêu cầu đối với HS khá giỏi: Liên hệ thực tê nêu được một số phong tục của người Việt trong thời Bắc thuộc còn duy trì đến ngày nay. Liên hệ những việc làm cụ thể của bản thân góp phần bảo vệ và phát triển văn hoá người Việt.

2. Năng lực:

- Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào giải quyết các nhiệm vụ trong học tập.

3. Phẩm chất

- Có ý thức trách nhiệm giữ gìn, bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa dân tộc.

- Yêu nước: sẵn sàng góp sức mình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

 

 

39

Ôn tập giữa kỳ II

1. Kiến thức

- Hệ thống lại kiến thức đã học từ bài 14: Nhà nước Văn Lang- Âu Lạc đến bài 17 Các cuộc đấu tranh bảo tồn và phát triển văn hoá dân tộc của người Việt.

2. Năng lực

- Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, trao đổi.

3. Phẩm chất

- Chăm chỉ: tự học tự chủ và giao tiếp.

 

 

40

Kiểm tra giữa kỳ II

1. Kiến thức

- Kiểm tra đánh giá năng lực học tập của học sinh trong quá trình tiếp thu kiến thức từ từ bài 14: Nhà nước Văn Lang- Âu Lạc đến bài 17 Các cuộc đấu tranh bảo tồn và phát triển văn hoá dân tộc của người Việt.

- Kiểm tra đánh giá năng lực học tập của học sinh trong quá trình tiếp thu kiến thức

2. Năng lực

Tự giải quyết vấn đề, tư duy.

3. Phẩm chất

- Chăm chỉ: Giáo dục học sinh tính tự học, tự rèn, tính trung thực và tự giác trong kiểm tra.

 

 

41

Bài 18: Bước ngoặt lịch sử đầu TK X

1. Họ khúc và họ Dương dựng nền tự chủ.

a. Cuộc nổi dạy của Khúc Thừa Dụ và caỉ cách của Khúc Hao

 

1. Kiến thức

- Trình bày được những nét chính (nội dung, kết quả) về các cuộc vận động giành quyền tự chủ của nhân dân Việt Nam dưới sự lãnh đạo của họ Khúc

* Yêu cầu đối với HS khá giỏi: Giải thích được tại sao Khúc Thừa Dụ không xưng vương mà chỉ xưng là Tiết độ sứ.

2. Năng lực

- Trình bày được chủ kiến của mình về một số sự kiện, nhân vật, vấn đề lịch sử,... như lập luận khẳng định hoặc phủ định các nhận định, nhận xét về một sự kiện, hiện tượng, vấn đề hay nhân vật lịch sử.

- Tự học, trao đổi giải quyết vấn đề.

3. Phẩm chất

- Yêu nước: lòng biết ơn các anh hùng dân tộc đã có công giành lại nền độc lập, tự chủ cho người Việt

 

 

 

 

42

 

 

 

 

 

 

Bài 18: Bước ngoặt lịch sử đầu TK X

1. Họ khúc và họ Dương dựng nền tự chủ (Tiếp)

b. Dương Đình Nghệ chống quân Nam Hán

 

 

1. Kiến thức

- Trình bày được những nét chính (nội dung, kết quả) về các cuộc vận động giành quyền tự chủ của nhân dân Việt Nam dưới sự lãnh đạo của họ  họ Dương.

* Yêu cầu đối với HS khá giỏi: Đánh giá về việc làm của Dương Đình Nghệ chống quân Nam Hán

2. Năng lực

- Trình bày được chủ kiến của mình về một số sự kiện, nhân vật, vấn đề lịch sử,... như lập luận khẳng định hoặc phủ định các nhận định, nhận xét về một sự kiện, hiện tượng, vấn đề hay nhân vật lịch sử.

- Sử dụng được thông tin của một số tư liệu lịch sử trong bài học.

3. Phẩm chất

- Yêu nước: lòng biết ơn các anh hùng dân tộc đã có công giành lại nền độc lập, tự chủ cho người Việt

 

 

 

43

Bài 18: Bước ngoặt lịch sử đầu TK X

2. Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng năm 938

a. Kế hoạch đánh giặc

 

 

1. Kiến thức

- Mô tả được những nét chính Kế hoach đanh giac của Ngô Quyền.

* Giải thích tại sao Ngô Quyền lại chọn cửa sông Bạch Đằng làm trận địa mai phục.

* Yêu cầu đối với HS khá giỏi: Nhận xét về kế hoạch đánh giặc của ngô Quyền

2. Năng lực

- Biết khai thác và sử dụng thông tin trong SGK vào giải quyết các vấn đề trong học tập.

3. Phẩm chất

- Yêu nước: lòng biết ơn các anh hùng dân tộc đã có công giành lại nền độc lập, tự chủ cho người Việt

- QPAN: Cách đánh mưu trí, sáng tạo của quân và dân ta trong các cuộc kháng chiến chống giặc ngoại xâm.

 

 

44

Bài 18: Bước ngoặt lịch sử đầu TK X

2. Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng năm 938 (Tiếp)

Trận chiến Bạch Đằng.

- Luyện tập và vận dụng

 

 

1. Kiến thức

- Mô tả được những nét chính trận chiến Bạch Đằng lịch sử năm 938 và những điểm độc đáo trong tổ chức đánh giặc của Ngô Quyền.

- Nêu được ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Bạch Đằng năm 938.

Mô tả nét chính trận chiến Bạch Đằng năm 938 trên lược đồ.

* Yêu cầu đối với HS khá giỏi: Viết đoạn văn ngắn giới thiệu một nhân vật lịch sử TK X em yêu thích.

2. Năng lực

- Mô tả và bước đầu trình bày được những nét chính của các sự kiện lịch sử cơ bản với các yếu tố chính về thời gian, địa điểm, diễn biến, kết quả; diễn biến các trận đánh và cuộc chiến trên lược đồ, bản đồ lịch sử.

- Tự học, trao đổi giải quyết vấn đề.

3. Phẩm chất

- Yêu nước: Biết ơn các anh hùng dân tộc đã có công giành lại nền độc lập, tự chủ cho người Việt

 

 

45

Bài 19: Vương quốc Chăm –Pa từ TK II đến TK X

1. Quá trình hình thành và bước đầu phát triển của Vương Quốc Chăm Pa

 

 

1. Kiến thức

- Mô tả được sự thành lập, quá trình phát triển của Cham pa.

* Yêu cầu đối với HS khá giỏi:  So sánh sự ra đời của Vương quốc Chăm- pa với sự ra đời của Nhà nước Văn Lang. Nhận xét gì về phạm vi lãnh thổ của Chăm - pa qua chặng đượng hơn 8 TK.

2. Năng lực

- Biết khai thác và sử dụng thông tin trong SGK vào giải quyết các vấn đề trong học tập.

3. Phẩm chất

- Nhân ái: Giáo dục tinh thần tương thân tương ái giữa các cộng đồng người có chung số phận lịch sử và chung lãnh thổ.

- Địa lý: về vị trí địa lý của Chăm Pa

 

 

46

Bài 19: Vương quốc Chăm –Pa từ TK II đến TK X

2. Hoạt động kinh tế và tổ chức xã hội

 

 

1. Kiến thức

- Trình bày được những nét chính về hoạt động kinh tế và tổ chức xã hội của Cham pa.

* Yêu cầu đối với HS khá giỏi:  So sánh hoạt động kinh tế của cư dân Chăm Pa và cư dân Văn Lang. Liên hệ nghề  nông nghiệp ở địa phương

2. Năng lực

- Trình bày được chủ kiến của mình về một số sự kiện lịch sử.

- Tự học, tự quản lí, trao đổi giải quyết vấn đề.

3. Phẩm chất

- Chăm chỉ: Bồi dưỡng tinh thần yêu lao động, ý thức đấu tranh cho học sinh.

 

 

47

Bài 19: Vương quốc Chăm –Pa từ TK II đến TK X

3. Một số thành tựu văn hoá tiêu biểu

- Luyện tập và vận dụng

 

 

1. Kiến thức

- Nhận biết được một số thành tựu văn hoá của Cham pa.

* Yêu cầu đối với HS khá giỏi: Liên hệ những việc làm góp phần bảo tồn và phát huy giá trị di tích

2. Năng lực

- Mô tả và bước đầu trình bày được những nét chính một số thành tựu văn hoá tiêu biểu.

- Sử dụng kiến thức đã học vào gải quyết yêu cầu các bài tập.

3. Phẩm chất

- Yêu nước: Bồi dưỡng tinh thần quý trọng, có ý thức bảo vệ đối với những thành tựu và di sản văn hoá của Cham-pa để lại trong lịch sử.

 

 

48

Bài 20: Vương quốc Phù Nam

1. Sự hình thành phát triển và suy vong của Vương quốc Phù Nam

 

 

1. Kiểm tra

- Mô tả được sự thành lập, quá trình phát triển và suy vong của Phù Nam.

* Yêu cầu đối với HS khá giỏi: Lập trục thời gian thể hiện các mốc hình thành, phát triển và suy vong của Vương quốc Phù Nam

2. Năng lực

- Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

3. Phẩm chất

- Chăm chỉ: Bồi dưỡng tinh thần yêu lao động, ý thức đấu tranh cho học sinh.

- Địa lý: về vị trí địa lý

 

 

49

Bài 20: Vương quốc Phù Nam

2. Hoạt động kinh tế và tổ chức xa hội

 

 

1. Kiến thức

- Trình bày được những nét chính về tổ chức xã hội và kinh tế của Phù Nam.

* Yêu cầu đối với HS khá giỏi:  So sánh nét tương đồng về tổ chức xã hội ở chăm Pa và Phù Nam.

2. Năng lực

- Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

3. Phẩm chất

- Chăm chỉ: Bồi dưỡng tinh thần yêu lao động, ý thức đấu tranh cho học sinh

 

 

50

Bài 20: Vương quốc Phù Nam

3. Một số thành tựu văn hoá

- Luyện tập

 

 

1. Kiển thức

- Nhận biết được một số thành tựu văn hoá của Phù Nam.

* Yêu cầu đối với HS khá giỏi: Giới thiệu được một thành tựu văn hoá Phù Nam

2. Năng lực

- Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ học tập.

3. Phẩm chất

- Giáo dục niềm tự hào về có ý thức, trách nhiệm giữ gìn, phát huy những tinh hoa văn hóa Óc Eo

 

 

 

 

51

Ôn tập học kỳ II

 

1. Kiến thức

- Củng cố lại kiến thức đã học trong chương trình phân môn Lịch sử từ bài 17 Các cuộc đấu tranh bảo tồn và phát triển văn hoá dân tộc của người Việt đến bài 20: Vương quốc Phù Nam.

2. Năng lực

-Tự học, tự quản lí, trao đổi giải quyết vấn đề

3. Phẩm chất

- Chăm chỉ, tự học tự chủ và giao tiếp

 

 

52

Kiểm tra học kỳ II

 

1. Kiến thức

- Kiểm tra đánh giá năng lực học tập của học sinh trong quá trình tiếp thu kiến thức từ bài 17 Các cuộc đấu tranh bảo tồn và phát triển văn hoá dân tộc của người Việt đến bài 20: Vương quốc Phù Nam.

2. Năng lực

- Tự giải quyết vấn đề

3. Phẩm chất

- Giáo dục học sinh tính tự học, tự rèn, tính trung thực và tự giác trong kiểm tra.

 

 

 

 

     HIỆU TRƯỞNG     

 

TỔ TRƯỞNG

 

Nấm Lư,  ngày     tháng 8 năm 2024

GIÁO VIÊN

 

 

 

          Dương Thị Hồng

 

 

 

                   


 

Tin khác